► Kênh hỏi đáp và giải thích thắc mắc kiến thức MIỄN PHÍ → truy cập LINK NHÓM: ENGLISH AMOM
► Kênh YOUTUBE hệ thống toàn bộ bài giảng CLIPS: truy cập LINK: ENGLISH AMOM CHANNEL
► Kênh TIKTOK: ENGLISH AMOM
Tiếp tục chương trình phát âm lớp 7, chúng ta sẽ học cách phát âm /e/ và /eɪ/
Âm /e/ | Âm /ei/ | |
Khái niệm |
♦ Là nguyên âm đơn ♦ Khi phát âm nguyên âm ngắn /e/ :
|
♦ Là nguyên âm đôi ♦ Khi phát âm nguyên âm đôi /eɪ/, cần chuyển từ phát âm âm /e/ đến phát âm âm /ɪ/:
|
Dấu hiệu nhận biết |
♦ “e” được phát âm là /e/ - Check /tʃek/: Check this number for me, please - Red /red/: Red is my favorite color ♦ "ea" được phát âm là /e/ - Bread /bred/: I eat bread for breakfast - Read /red/ I read a book yesterday ♦ "a" được phát âm là /e/ - Many /meni/: I have many friends - any /eni/ Do you have any potatoes left? |
♦ "a" được phát âm là /eɪ/ trong những từ có một âm tiết và có hình thức tận cùng bằng a+phụ âm+e - gate /ɡeɪt/ Go straight ahead and then you can see an entrance gate. - date /deɪt/ There's no date on this letter. ♦ "a" được phát âm là /eɪ/ trong một âm tiết ở liền trước có tận cùng bằng "ion" và "ian" - station /ˈsteɪʃn/ I am at the station waiting you. ♦ "ai" được phát âm là /eɪ/ khi đứng trước một phụ âm trừ "r" - train /treɪn/ I take the train to Berlin. ♦ "ay" thường được phát âm là /eɪ/ - play /pleɪ/ He has got a small part in the play. ♦ "ea" được phát âm là /eɪ/ - great /ɡreɪt/ The concert had been a great success. ♦ "ei""ey" thường được phát âm là /eɪ/ - eight /eɪt/ There are eight bottles of water left in the fridge. - they /ðeɪ/ They are my friends. |