► Kênh hỏi đáp và giải thích thắc mắc kiến thức MIỄN PHÍ → truy cập LINK NHÓM: ENGLISH AMOM
► Kênh YOUTUBE hệ thống toàn bộ bài giảng CLIPS: truy cập LINK: ENGLISH AMOM CHANNEL
► Kênh TIKTOK: ENGLISH AMOM
I. LÝ THUYẾT
A) Possessive case
1) Khái niệm sở hữu cách:
► Sở hữu cách trong tiếng Anh được hiểu là cấu trúc ngữ pháp, nhằm diễn tả quyền sở hữu của một người hay một nhóm người với người khác hay sự vật khác, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.
► Cách viết sở hữu cách: A’s B (chủ sở hữu + 's + vật/ người bị sở hữu)
Ex: This is Mai’s dress - Look at Daisy’s cat! She is sleeping.
2) Cách dùng của các thể sở hữu cách:
► Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số ít: nếu danh từ cần thể hiện mối quan hệ sở hữu ở dạng số ít thì sở hữu cách được thể hiện bằng cách thêm ‘S phía sau danh từ.
Ex: My mother’s car is over there | That is Ann’s house.
► Khi danh từ ở dạng số nhiều và kết thúc bằng “s” thì sở hữu được thể hiện bằng cách thêm dấu nháy đơn (‘) phía sau danh từ, không cần thêm “s” nữa.
Ex: Here's the doctors' room | The students’ bag is in the locker.
► Trong một số trường hợp bất quy tắc thì danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm “s hoặc es”, thì sở hữu cách vẫn thể hiện ở dạng ‘S như bình thường.
Ex: The children’s shoes look the same | Happy Women’s day
B) Prepositions of place
1) Khái niệm giới từ chỉ nơi chốn:
►Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of Place) là những từ đi kèm theo sau bởi những danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhằm để xác định vị trí của người hoặc sự vật đang được nhắc đến trong câu.
2) Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn:
Giới từ |
Nghĩa |
Cách dùng |
IN |
ở, trong (được dùng khi muốn miêu tả không gian rộng lớn) |
|
ON |
trên |
|
AT |
ở |
|
IN FRONT OF |
phía trước |
Diễn tả người hoặc vật ở vị trí trước một người hoặc vật khác gần đó. She is waiting in front of the house. |
BEHIND |
phía sau. |
There is a cat behind the box. |
NEXT TO |
bên cạnh |
My house is next to the pagoda. |
BETWEEN |
ở giữa ( 2 vật ) |
My teddy is between the sofa and the table. |
UNDER |
ở dưới |
Her doll is under the chair. |
II. BÀI TẬP
1) Choose the correct answer ( Page 18 )
1. My (grandmothers/grandmother's) house is in Ha Noi.
2. This is my (sister's / sister’) desk.
3. My (cousin's / cousin) dad is my uncle.
4. (Nam's / Nam’) house is small.
5. There are two bedrooms in (Ans / An's) flat.
ĐÁP ÁN:
1. grandmother's |
2. sister's |
3. cousin's |
4. Nam's |
5. An's |
2) Complete the sentences with the correct possessive forms ( Page 19 )
1 Thuc Anh is ...................cousin. (Mi)
2. This is the ...................chair. (teacher)
3. Where is ................... computer? (Nick)
4. My ...................motorbike is in the garden. (father)
5. My ................... bedroom 1s next to the living room. (brother)
ĐÁP ÁN:
1. Mi's |
2. teacher's |
3. Nick's |
4. father's |
5. brother's |