• tiếng anh cấp II
  • Lớp 6
  • Unit 2: My house
  • Lesson 1 (SGK): Sở hữu cách, giới từ chỉ nơi chốn
  • Lesson 1 (SGK): Sở hữu cách, giới từ chỉ nơi chốn
    SỞ HỮU CÁCH (POSSESIVE CASE) VÀ GIỚI TỪ CHỈ ĐỊA ĐIỂM (PREPOSITION OF PLACE)

    ► Kênh hỏi đáp và giải thích thắc mắc kiến thức MIỄN PHÍ → truy cập LINK NHÓM: ENGLISH AMOM

    ► Kênh YOUTUBE hệ thống toàn bộ bài giảng CLIPS: truy cập LINK: ENGLISH AMOM CHANNEL

    ► Kênh TIKTOK: ENGLISH AMOM

     

    I. LÝ THUYẾT

    A) Possessive case 

    1) Khái niệm sở hữu cách:

    ► Sở hữu cách trong tiếng Anh được hiểu là cấu trúc ngữ pháp, nhằm diễn tả quyền sở hữu của một người hay một nhóm người với người khác hay sự vật khác, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.

     

    ► Cách viết sở hữu cách: A’s B (chủ sở hữu + 's + vật/ người bị sở hữu)

    Ex: This is Mai’s dress - Look at Daisy’s cat! She is sleeping.

     

    2) Cách dùng của các thể sở hữu cách:

    ► Sở hữu cách trong tiếng Anh với danh từ số ít: nếu danh từ cần thể hiện mối quan hệ sở hữu ở dạng số ít thì sở hữu cách được thể hiện bằng cách thêm ‘S phía sau danh từ.

    Ex: My mother’s car is over there | That is Ann’s house.

     

    ► Khi danh từ ở dạng số nhiều và kết thúc bằng “s” thì sở hữu được thể hiện bằng cách thêm dấu nháy đơn (‘) phía sau danh từ, không cần thêm “s” nữa.

    Ex: Here's the doctors' room | The students’ bag is in the locker.

     

    ► Trong một số trường hợp bất quy tắc thì danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm “s hoặc es”, thì sở hữu cách vẫn thể hiện ở dạng ‘S như bình thường.

    Ex: The children’s shoes look the same | Happy Women’s day

     

    B) Prepositions of place 

    1) Khái niệm giới từ chỉ nơi chốn: 

    Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of Place) là những từ đi kèm theo sau bởi những danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhằm để xác định vị trí của người hoặc sự vật đang được nhắc đến trong câu.

     

    2) Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn:

    Giới từ 

    Nghĩa 

    Cách dùng 

    IN

    ở, trong (được dùng khi muốn miêu tả không gian rộng lớn)

    • Quốc gia, thành phố, vũ trụ: in Viet Nam (ở Việt Nam), in Ho Chi Minh City (ở thành phố Hồ Chí Minh), in space (trong vũ trụ)

    • Văn phòng, tòa nhà: in the office (trong văn phòng), in the room (trong căn phòng)

    • Phương hướng: in the South (ở miền Nam), in the West (ở miền Tây)

    ON

    trên

    • Tên đường: on Hai Ba Trung street (trên đường Hai Bà Trưng)

    • Chi vị trí: on the right (bên phải), on the top of (trên đỉnh)

    • Bề mặt phẳng: on the road (trên đường), on the table (trên bàn)

    • Phương tiện giao thông (trừ car, taxi): on the bus (trên xe buýt)

    AT

    • Vừa số nhà vừa tên đường: at 240 An Duong Vuong Street (ở số 240 đường An Dương Vương)

    • Nơi học tập, làm việc: at work (ở chỗ làm), at university (ở trường đại học)

    • Chỉ vị trí: at the centre of (ở giữa)

    • Địa điểm cụ thể, xác định: at the bookstore (ở tiệm sách), at the airport (ở sân bay)

    IN FRONT OF

    phía trước

    Diễn tả người hoặc vật ở vị trí trước một người hoặc vật khác gần đó.

    She is waiting in front of the house. 

    BEHIND

     phía sau.

    There is a cat behind the box.

    NEXT TO

    bên cạnh 

    My house is next to the pagoda.

    BETWEEN

    ở giữa ( 2 vật )

    My teddy is between the sofa and the table.

    UNDER

    ở dưới 

    Her doll is under the chair.

     

    II. BÀI TẬP

    1) Choose the correct answer ( Page 18 ) 

    1. My (grandmothers/grandmother's) house is in Ha Noi.

    2. This is my (sister's / sister’) desk.

    3. My (cousin's / cousin) dad is my uncle.

    4. (Nam's / Nam’) house is small.

    5. There are two bedrooms in (Ans / An's) flat.

    ĐÁP ÁN:

    1. grandmother's

    2. sister's

    3. cousin's

    4. Nam's

    5. An's

     

    2) Complete the sentences with the correct possessive forms ( Page 19 ) 

    1 Thuc Anh is ...................cousin. (Mi)

    2. This is the ...................chair. (teacher)

    3. Where is ................... computer? (Nick)

    4. My ...................motorbike is in the garden. (father)

    5. My  ................... bedroom 1s next to the living room. (brother)

    ĐÁP ÁN:

    1. Mi's

    2. teacher's

    3. Nick's

    4. father's

    5. brother's