CÁCH SỬ DỤNG WILL
QUY TẮC SỬ DỤNG ĐẠI TỪ SỞ HỮU TRONG TIẾNG ANH
► Kênh hỏi đáp và giải thích thắc mắc kiến thức MIỄN PHÍ → truy cập LINK NHÓM: ENGLISH AMOM
► Kênh YOUTUBE hệ thống toàn bộ bài giảng CLIPS: truy cập LINK: ENGLISH AMOM CHANNEL
► Kênh TIKTOK: ENGLISH AMOM
I. LÝ THUYẾT
A) CÁCH SỬ DỤNG WILL
► Will thường được sử dụng khi chúng ta muốn đưa ra lời dự đoán, dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm của bản thân, trong tương lai.
Ex: One day we will find out the answer for this question.
► Will được sử dụng khi chúng ta đưa ra quyết định sẽ làm một việc gì đó ngay tại thời điểm đang nói (ý định không được dự tính trước.)
Ex: In front of the post office is a postbox. These letters will be posted.
B) QUY TẮC SỬ DỤNG ĐẠI TỪ SỞ HỮU
1) Phân loại các đại từ sở hữu
Đại từ nhân xưng |
Tính từ sở hữu |
Đại từ sở hữu |
Nghĩa |
I |
my |
mine |
của tôi, của mình |
you |
your |
yours |
của bạn, của các bạn |
he |
his |
his |
của cậu ấy |
she |
her |
hers |
của cô ấy |
it |
its |
its |
của nó |
we |
our |
ours |
của chúng ta |
they |
their |
theirs |
của họ |
2) Cách sử dụng đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
► Chúng ta thường sử dụng đại từ sở hữu để thay cho một danh từ hoặc một cụm danh từ, để tránh lặp lại từ phía trước.
Ex: Trinh’s pen is red. Mine is black. (Mine = my pen)
► Đại từ sở hữu được sử dụng khi tính từ sở hữu được đặt trước một danh từ
Ex: My books are new.
II. BÀI TẬP
2) Rearrange the words to make sentences ( Page 52 )
1. People/until/flying cars/use/won't/the year 2050.
2. Do you think/increase/next month/the fuel price/will/?
3. arrive/next week/won't/The mail/untill.
4. I don't think/he/the new position/take/will/.
5. use/solar energy/will/in the future/more/We/.
ĐÁP ÁN:
1. People won’t use flying cars until the year 2050.
2. Do you think the fuel price will increase next month?
3. The mail won’t arrive until next week.
4. I don’t think he will take the new position.
5. We will use more solar energy in the future.
4) Complete the sentences with possessive pronouns. Look at the example ( Page 52 )
Example:
This is your pen.
→ This pen is yours.
1. This is Thu and Mon's computer.
→ This computer is (Thu and Mon)..........................
2. My bike is black
→ The black bike is (me) .........................
3. These are his shoes.
→ These shoes are (he) .........................
4. This is Veronica's cat.
→ The cat is (Veronica).........................
5. That is our picture.
→ The picture is (we) .........................
ĐÁP ÁN:
1. theirs | 2. mine | 3. his |
4. Veronica’s | 5. ours |