► Kênh hỏi đáp và giải thích thắc mắc kiến thức MIỄN PHÍ → truy cập LINK NHÓM: ENGLISH AMOM
► Kênh YOUTUBE hệ thống toàn bộ bài giảng CLIPS: truy cập LINK: ENGLISH AMOM CHANNEL
► Kênh TIKTOK: ENGLISH AMOM
I. LÝ THUYẾT
A) QUÁ KHỨ ĐƠN
Xem lại ly thuyết về thì quá khứ đơn và hoàn thành các bài tập vận dụng: Tại đây
B) QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
Xem lại ly thuyết về thì quá khứ đơn và hoàn thành các bài tập vận dụng: Tại đây
C) MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH
1) Định nghĩa
► Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
Eg: The girl who is wearing the blue dress is my sister.
2) Trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định
Trạng từ quan hệ |
Cách dùng |
Ví dụ |
when (on / at / in which) |
Thay cho danh từ chỉ thời gian. …N (time) + WHEN + S + V (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) |
Tell me the time when (= at which) we can depart. |
where (at/ in/ from/ on which) |
Thay cho danh từ chỉ nơi chốn …N (place) + WHERE + S + V (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) |
Next month I will come back to the place where my mom was born. |
why (for which) |
Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason. |
That is the reason why (= for which) the flight was delayed.
|
Chú ý:
► Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which.
Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.
► Trong văn viết, chúng ta không sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ xác định
Ex: That is the reason why (= for which) the flight was delayed
II. BÀI TẬP
3) Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2 ( Page 51)
1. I don't feel confident at interviews because English is not very good.
2. Minh doesn't read many English books because she doesn't have time.
3. I think you should spend more time improving your pronunciation.
4. Mai is so good at the language because has some friends who are native speak English.
5. We can't offer you the job because you can't speak English.
ĐÁP ÁN
1. If my English were/was good, I would feel confident at interviews.
2. If Minh had time, she would read many English books.
3. If I were you, I would spend more time improving my pronunciation.
4. Mai didn't have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn't be so good at the language.
5. If you could speak English, we would offer you the job.
4) Circle the correct word. Sometimes more than one answer is possible ( Page 52)
1. That's the boy who/whom/that is bilingual in English and Vietnamese.
2. This is the room which/who/where we are having an English lesson this evening.
3. The girl who/whose/which father is my English teacher is reasonably good at English.
4. Do you remember the year where/when/that we started to learn English?
5. The teacher whom/which/who you met yesterday is fluent in both English and French.
6. That's the reason where/when/why his English is a bit rusty.
ĐÁP ÁN
1. who/that |
2. where |
3. whose |
4. when/that |
5. whom/who |
6. why |