• tiếng anh cấp II
  • Lớp 6
  • Unit 1: My new school
  • Lesson 1
  • Lesson 1
    Thì hiện tại đơn Present Simple diễn tả hành động lặp đi lặp lại, thói quen, sự thật hiển nhiên

    ► Kênh hỏi đáp và giải thích thắc mắc kiến thức MIỄN PHÍ → truy cập LINK NHÓM: ENGLISH AMOM

    ► Kênh YOUTUBE hệ thống toàn bộ bài giảng CLIPS: truy cập LINK: ENGLISH AMOM CHANNEL

    ► Kênh TIKTOK: ENGLISH AMOM

     

    I. LÝ THUYẾT

    A) Khái niệm thì hiện tại đơn 

    Thì hiện tại đơn Present Simple diễn tả hành động lặp đi lặp lại, thói quen, sự thật hiển nhiên

    Ex: The earth moves around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)

     

     

    B) Công thức thì hiện tại đơn

    (+) S + Vs, es + O  She likes apples.
    (-) S + don't/ does't + Vinf + O She doesn't like apples

    (?) Do/ does + S + Vinf + O?

    Yes, S + do/ does

    No, S + don't/ doesn't

    Does she like apples?

    Yes, she does

     

    C) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

    1. Thì hiện tại đơn thường đi với các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom

    2. Trạng từ chỉ tần suất luôn đứng trước động từ thường và đứng sau động từ tobe

    • I often study English one hour before going to bed.
    • I am usully early for any meeting.

     

    D) Quy tắc thêm “s” hoặc “es” sau động từ

    ► Thêm 's, es' được áp dụng khi: 

    Danh từ số ít + s, es = Danh từ số nhiều

    Động từ đứng sau ngôi thứ 3 số ít (she - he - it) thêm s, es sau động từ

    ► Thêm “s” vào sau hầu hết các động từ

    Ex: come – comes; sit – sits; learn – learns;…

     

    ► Thêm “es” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi "ch, sh, x, s, o"

    Ex: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…

     

    ► Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “y”, thêm “s”

    Ex: obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…

     

    ► Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” và thêm “es”

    Ex: marry – marries; study – studies; carry – carries; worry – worries;…

     

    II. BÀI TẬP

    2) Miss Nguyet is interviewing Duy for the school newsletter. Write the correct form of the verbs. (Page 9)

    Miss Nguyet: Tell us about your new school, Duy.

    Duy: Sure! My school (1. have) ................. a large playground.

    Miss Nguyet: ............... you (2. have)..................any new friends?

    Duy: Yes. And I (3. like) ................. my new friends, Vy and Phong.

    Miss Nguyet: ................. Vy (4. walk) .............. to school with you?

    Duy: Well, we often (5. ride) ............ our bicycles to school.

    Miss Nguyet: What time do you go home?

    Duy: I (6. go)............... home at 4pm. every day.

    Miss Nguyet: Thank you!

    ĐÁP ÁN:

    1. has 2. Do you have 3. like 4. Does Vy walk 5. ride 6. go

     

    3) Complete the sentences with the present simple. (Page 14)

    1. He (come)............... from Da Nang.

    2. - Do you learn Russian?

    - No, I (not do) .............

    3. She always (walk) ............. to school with her friends.

    4.  I often (do) .................. my homework after school.

    5. Mr Nam (teach) ............... history at my school.

    ĐÁP ÁN:

    1. comes 2. don't 3. walks   4. do     5. teaches