► Kênh hỏi đáp và giải thích thắc mắc kiến thức MIỄN PHÍ → truy cập LINK NHÓM: ENGLISH AMOM
► Kênh YOUTUBE hệ thống toàn bộ bài giảng CLIPS: truy cập LINK: ENGLISH AMOM CHANNEL
► Kênh TIKTOK: ENGLISH AMOM
Khi được hỏi đến 80% trẻ em THCS đều nói rằng trong quá trình học tiếng Anh vấn đề khó khăn nhất là phần phát âm. Việc làm quen với bảng phiên âm IPA là một vấn đề khó giải quyết và nếu không xử lý kịp thời có thể dẫn đến tình trạng chán học và làm ảnh hưởng đến tốc độ học tiếng Anh.
Để cải thiện tình trạng này English AMOM đang chia sẻ bộ tài liệu về phát âm để cung cấp cho học sinh kiến thức chuẩn về phát âm tiếng Anh. Hãy cùng bắt đầu với âm /əʊ/ âm tiết xuất hiện đầu tiên trong sách tiếng Anh lớp 7 Unit 1.
Âm /ə/ | Âm /ɜ:/ | |
Khái niệm |
♦ Là một nguyên âm ngắn ♦ Miệng mở tự nhiên không quá to, lưỡi thả lỏng tự nhiên. ♦ Âm được phát ra rất ngắn, gọn, dứt khoát, khi phát âm xong lưỡi vẫn giữ nguyên |
♦ Là một nguyên âm dài ♦ Lưỡi có độ cao trung bình trong miệng và thả lỏng tự nhiên. Miệng hơi mở và tự nhiên ♦ Phát âm kéo dài hơn so với một nguyên âm ngắn
|
Dấu hiệu nhận biết |
♦ "a" được phát âm là /ə/ - banana /bəˈnænə/ I only had a banana for lunch. - sofa /ˈsəʊfə/ I only had a banana for lunch. ♦ "e" được phát âm là /ə/ - answer /ˈænsər/ I've just called him but there was no answer. - mother /ˈmʌðə(r)/ I love my mother ♦ "o" được phát âm là /ə/ - atom /ˈætəm/ Scientists are working to harness the power of the atom. - bosom /ˈbʊzəm/ The dress showed the top of my bosoms. ♦ "u" được phát âm là /ə/ - upon /əˈpɒn/ Upon her head she wore a black velvet hat - picture /ˈpɪktʃə(r)/ I hate having my picture taken ♦ "ou" được phát âm là /ə/ - famous /ˈfeɪməs/ She's a famous artist. - dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ The men are armed and dangerous.
|
♦ "or" thường được phát âm là /ɜː/ - work /wɜːk/ I've got so much work to do. - world/wɜːld/ Our world of work is changing rapidly. ♦ "ur" còn được phát âm là /ɜː/ - burn /bɜːn/ He was badly burned in the blaze - burglar /'bɜːglər/ It was brave of you to chase after the burglar. ♦ "ir" còn được phát âm là /ɜː/ - girl /gɜːl/ VD: I love that girl - sir /sɜː(r)/ "Did you hear what I said?" "Yes, Sir." ♦ "er" còn được phát âm là /ɜː/ - her /hɝː/: cô ấy. VD: He likes her
|