Mạo từ là gì?
Mạo từ (article) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Mạo từ trong tiếng Anh được chia làm hai loại:
► Mạo từ xác định (the).
► Mạo từ không xác định/bất định (a/an).
I. MẠO TỪ XÁC ĐỊNH (THE):
A) Khái niệm mạo từ xác định
Mạo từ xác định (Definite article) the được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.
Ex: The girl sitting next to me is Mia.
Can you give that book? The book is on the table.
B) Cách dùng mạo từ xác định
Dùng mạo từ xác định “the” khi:
► Nói về một vật, người hoặc sự việc được nhắc đến mà cả người nói và người nghe đều biết đến
Ex: The boy playing football overthere is my cousin.
► Chỉ những thứ duy nhất.
Ex: The Sun, the Earth, the Moon
► Chỉ một vật làm dùng tượng trưng cho cả loài.
Ex: The hippo is not friendly as we thought.
► Dùng trong cấu trúc so sánh bậc nhất.
Ex: Landmark 81 is the highest building in Vietnam.
► Nói về việc chơi một nhạc cụ.
Ex: He likes playing the piano.
► Trước một tính từ được dùng làm danh từ để chỉ một lớp người và thường có nghĩa số nhiều.
Ex: The old people should be cared more by their descendant. (Người cao tuổi nên được con cháu chăm sóc nhiều hơn.)
► Trước danh từ riêng số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ (cả gia đình).
Ex: The Smiths are having the holiday in Hawaii.
► Trước tên: rặng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương tên sách, báo chí và tên các chiếc tàu.
Ex: Hoang Sa and Truong Sa are islans in the South Central Coast region of Vietnam.
► Trước danh từ về dân tộc, giáo phái để chỉ đoàn thể.
Ex: The Vietnamese (người Việt Nam), the French (người Pháp), the Swiss (người Thụy Sĩ)...
C) Những trường hợp không dùng mạo từ xác định
► Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Ex: I will visit VietNam next year.
► Khi dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.
Ex: Dogs is so cute but I'm scared of them.
► Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).
Ex: Ha's friends are so friendly.
► Trước tên gọi các bữa ăn.
Ex: I invited Harry to dinner.
► Trước các tước hiệu.
Ex: President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)
II. MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH/BẤT ĐỊNH (A/AN):
A) Khái niệm mạo từ không xác định/bất định
► Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. Có nghĩa là một.
► Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Ex: There is an apple on the table.
B) Cách dùng mạo từ không xác định/bất định
1) Mạo từ "a":
► Trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.
Ex: a monkey, a schoolbag; a university, a union
► Dùng với các đơn vị phân số
Ex: I wake up at a quarter to seven.
► Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn; hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối)
Ex: a kilo and a half; a half - day
► Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.
2) Cách dùng Mạo từ "An"
► 'An' được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).
Ex: An umbrella /ʌmˈbrel.ə/
nhưng university /ˌjuː.nəˈvɝː.sə.t̬i/ → a university
► Một số từ bắt đầu bằng “h” câm
Ex: An hour (một tiếng)
III. BÀI TẬP
A) Put in a/ an where necessary. If no word is necessary, leave an empty space.
1. What's wrong with you? Have you got a headache?
2. I know a lot of people. Most of them are …............ students.
3. When I was …............ child, I used to be very shy.
4. Would you like to be …............ actor?
5. I don't like …............ violence.
6. Do you collect …............ stamps?
7. Jack is …............ engineer. His parents were …............ engineers too.
8. I don't believe him. He's …............ liar. He's always telling …............ lies.
9. What …............ beautiful garden!
10. John has got …............ interview for …............ job tomorrow.
B) Put in the where necessary. If you don't need the, leave an empty space.
1. I haven't been to the cinema for ages.
2. I lay down on …............ ground and looked up at …............ sky.
3. She spends most of her free time watching …............ television.
4. …............ television was on but nobody was watching it.
5. Have you had …............ dinner yet?
6. Mary and I arrived at …............ same time.
7. You'll find information you need at …............ top of page 15.
8. Peru is a country in South America. …............ capital is Lima.
9. What is …............ longest river in …............ world?
10. The man is in …......... prison. He went to …............ prison two years ago. His wife goes to …............ prison to visit him every month.