Cùng English Amom phân biệt cấu trúc SVO và SVC một cách chi tiết trong bài học ngày hôm nay nhé!
I) Các thành phần câu
1) Chủ ngữ
Chủ ngữ: Subject (S)
Chủ ngữ là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ (là người, sự vật hay sự việc) làm chủ trong câu, thực hiện hành động trong câu chủ động hoặc bị tác động trong câu bị động.
► Ví dụ: My teacher can dance. (Giáo viên của tôi có thể nhảy.)
2) Động từ
Động từ: Verb (V)
Động từ là một từ hoặc một cụm từ thể hiện hành động hoặc trạng thái.
► Ví dụ: My friend owns this bag. (Bạn của tôi sở hữu chiếc túi này.)
Động từ trong trường hợp này là động từ chỉ trạng thái (sở hữu.)
► Ví dụ: He climbs out of the window. (Anh ấy trèo ra ngoài cửa sổ.)
Động từ trong trường hợp này là động từ chỉ hành động (trèo.)
3) Tân ngữ
Tân ngữ: Object (O)
Tân ngữ là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ (là người, sự vật hay sự việc) chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu.
► Ví dụ: She buys a new dress. (Cô ấy mua một chiếc váy mới.)
II) PHÂN BIỆT CẤU TRÚC SVO VÀ SVC
1) Cấu trúc SVO
Đây là mẫu câu mà từ theo sau động từ làm nhiệm vụ túc từ (tân ngữ) cho động từ. Các động từ ở nhóm này phải là dạng động từ mang tân ngữ (transitive verbs).
► Ví dụ: My mother plants a tree. (Mẹ của tôi trồng một cái cây.)
My mother | plants | a tree. |
S | V | O |
Các động từ trong cấu trúc này rất cần tân ngữ đi kèm nên được gọi là ngoại động từ và dĩ nhiên câu chứa ngoại động từ có thể dùng ở thể bị động.
Động từ mang tân ngữ trong tiếng anh là nhiều vô số kể. Bạn hãy xem bảng dưới đây để dễ hình dung hơn.
Subject (S) | Verb (V) | Object (O) | Word functions as object |
He | likes | flowers | a noun |
The police | arrested | the thief | a noun phrase |
I | know | him | pronoun |
The boy | can dress | himself | reflexive pronoun |
I | hope | to see you soon | an infinitive |
He | enjoys | playing card | a gerund |
I | don't know | where he is | a clause |
2) Cấu trúc SVC
C ở trong cấu trúc này là viết tắt của complement. Trong cấu trúc này V là to be hoặc linking verb, do đó các từ theo sau nó không được gọi là trạng ngữ nữa mà ta gọi chúng là bổ ngữ (complement).
Một bổ ngữ có thể là một tính từ (adjective), một danh từ (a noun), một cụm danh từ (a noun phrase), một đại từ (a pronoun), hoặc một trạng từ chỉ thời gian (an adverbial of time), một trạng từ chỉ nơi chốn (a adverbial of place - sau động từ be), một cụm giới từ (a prepositional phrase), một động từ nguyên mẫu (an infinitive) hoặc thậm chí là một mệnh đề (a clause).
Subject (S) | Verb (V) | Complement (C) | Word functions as complement |
She | became | a good ballet dancer. | cụm danh từ |
The car | is | mine. | đại từ |
She | will be | here. | trạng từ chỉ nơi chốn |
The meeting | is | at 3:30. | trạng từ chỉ thời gian |
The cat | is | fat. | tính từ |
He | seems | to fall. | động từ có to |
Money | is | what she wants. | mệnh đề |