Trạng từ là một loại từ vô cùng quan trọng trong tiếng Anh, nó giúp cho câu nói, bài viết của chúng ta thêm nhiều màu sắc hơn. Vậy ngày hôm nay hãy cùng English Amom tìm hiểu cách làm thế nào để thành lập trạng từ một cách đơn giản nhất nhé!
I) CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ
1) Chúng ta thêm đuôi “ly” vào sau tính từ
ADJ + LY → ADV
Ví dụ:
Fluent → fluently
Beautiful → beautifully
Interesting → interestingly
Quick → quickly
2) Một số chú ý khi thành lập trạng từ bằng cách thêm đuôi “ly”
a) Khi tính từ tận cùng là “le” ta bỏ “e” rồi thêm “y”
Ví dụ:
Gentle → gently
Simple → simply
Terrible → terribly
Horrible → horribly
Probable → probably
b) Tính từ có tận cùng là đuôi “ic” ta thêm “al” rồi cộng thêm “ly”
Ví dụ:
Economic → economically
Tragic → tragically
Dramatic → dramatically
Fantastic → fantastically
c) Tính từ có tận cùng là “y” ta đổi “y” thành “i” và thêm đuôi “ly”
Ví dụ:
Easy → easily
Happy → happily
Angry → angrily
Busy → busily
3) Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từ
Good → well
4) Một số tính từ biến đổi sang trạng từ thì giữ nguyên
Ví dụ:
Hard → hard
Fast → fast
Late → late
Early → early
Monthly → monthly
Daily → daily
Near → near
Far → far
Right → right
Wrong → wrong
Straight → straight
Low → low
High → high
- This exercise is very hard. (Bài tập này thì rất khó.)
Ở trong câu này “hard” đóng vai trò là một tính từ.
- He works very hard. (Anh ấy làm việc rất chăm chỉ.)
Ở trong câu này “hard” lại đóng vai trò là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “work”.
* Chú ý:
- Ta có trạng từ “hardly” có nghĩa là: hầu như không
- Trạng từ “lately” có nghĩa là: gần đây.
5) Cách thành lập trạng từ khác
Đối với một số tính từ có tận cùng bằng “ly” thì ta thành lập trạng từ theo cấu trúc: in a/an + adj-ly + way
Ví dụ:
Friendly → in a friendly way → Ta không dùng friendlily
Lovely → in a lovely way → Ta không dùng lovelily
Silly → in a silly way → Ta không dùng sillily
II) BÀI TẬP
Bài 1: Chuyển các tính từ dưới đây sang trạng từ.
1. attractive → …………………………
2. slow → …………………………
3. difficult → …………………………
5. lazy → …………………………
6. far → …………………………
7. quiet → …………………………
8. sudden → …………………………
9. frequent → …………………………
10. crazy → …………………………
11. light → …………………………
12. heavy → …………………………
13. terrific → …………………………
14. traditional → …………………………
15. lively → …………………………
Bài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống
1. I didn’t do the test ............ yesterday.
A. good
B. well
C. goodly
2. My friend lives ............. the station.
A. nearly
B. near
C. in a near way
3. She can run very ............
A. in a fast way
B. fastly
C. fast
4. The cost of goods is increasing .............
A. dramatically
B. dramatic
C. dramaticly
5. She is lying ............ on the grass.
A. comfortablely
B. comfortably
C. in a comfortable way
6. My friend made up ...........
A. ugly
B. uglily
C. in an ugly way
7. You have to pay the electric bill ...........
A. monthly
B. in a monthly way
C. monthlily
8. The plane flew ............ in the air, then landed suddenly.
A. highly
B. high
C. in a high way
9. My father often goes to work ............
A. early
B. in early way
C. earlily
10. My brother is a hard worker. He works very ............
A. hardly
B. in a hardly way
C. hard