Unit 19: Phân biệt day by day, day after day và day-to-day

I. LÝ THUYẾT: 

  Nghĩa Ví dụ
Day by day

► Cụm từ thường giữ vai trò làm trạng ngữ trong câu

► Mang nghĩa từ từ, dần dần, qua từng ngày đều đặn (slowly and gradually)

Day by day the plant grower.
Day after day

► Cụm từ này thường giữ vai trò trạng ngữ trong câu

► Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại (có vẻ buồn chán, không như mong muốn)

She hates doing the same work day after day.
Day-to-day Đây là một tính từ ghép, mang nghĩa hàng ngày (daily) Students have to do day-to-day homework.

 

II. BÀI TẬP:  

Decide what goes into the blank day by day, day after day or day-to-day:

1. .................... she waited in vain for him to telephone her.

2. .................... she learned more about her job.

3. The patient got better ....................

4. The same exercises can get boring if you do them .....................

5. She hates doing the same work ....................

6. Students’ homework should be checked on a .................... basis.