Unit 15: Cách thêm 'ed' sau động từ

I. LÝ THUYẾT:

1) Quy tắc thêm đuôi -ed vào sau động từ theo quy tắc


► Hầu hết các động từ theo quy tắc được thêm trực tiếp đuôi -ed vào cuối
Ví dụ: work - worked; clean - cleaned 

 

► Với những động từ kết thúc bằng e ta chỉ việc thêm d.
Ví dụ: dance - danced; hope - hoped

 

► Với những động từ kết thúc bằng phụ âm + y ta đổi thành i rồi mới thêm -ed.
Ví dụ: study - studied; apply - applied

 

► Với những động từ 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed.
Ví dụ: plan - planned; rob - robbed

 

► Với những động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, âm tiết cuối cùng kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm và là âm tiết nhận trọng âm, ta cũng gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed.
Ví dụ: prefer - preferred; regret - regretted

 

CHÚ Ý:
► Ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu từ kết thúc bằng 2 phụ âm
Ví dụ: hack - hacked; burn - burned

► Ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là 2 nguyên âm
Ví dụ: boil - boiled; complain - complained


► Ta không nhân đôi y hay w khi chúng ở cuối từ
Ví dụ: play - played; bow - bowed

 

Học thêm bài liên quan:

 bảng động từ bất quy tắc

 

2) Quy tắc đọc đuôi -ed 

Đuôi -ed khi được thêm vào sau động từ theo quy tắc sẽ có 3 cách đọc, đó là:

► /ɪd/: nếu động từ kết thúc bằng /t,d/
Ví dụ: flooded /flʌdɪd/; admitted /ədˈmɪtɪd/ 

► /t/: nếu động từ kết thúc bằng các âm /p, f, ʃ, s, k, tʃ/
Ví dụ: helped /helpt/; watched /wɒtʃt/

► /d/: nếu động từ kết thúc bằng các âm còn lại
Ví dụ: improved /ɪmˈpruːvd/; enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/

 

II. BÀI TẬP

Write the correct past of the verb:

1. want wanted 11. protect protected
2. behave   12. persuade  
3. accept   13. order  
4. enjoy   14. act  
5. dry   15. smoke  
6. close   16. travel  
7. pass   17. study  
8. review   18. stop  
9. die   19. clean  
10. agree   20. carry