Unit 12: Danh từ số ít và danh từ số nhiều

I. Danh từ số ít trong tiếng Anh

► Danh từ số ít trong tiếng Anh là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc là các danh từ không đếm được.

► Danh từ số ít có thể đi với mạo từ a/an/the.

► Ví dụ: He has a yellow car. ( Anh ấy có một chiếc ô tô màu vàng.)

               The woman in red is John’s mom. (Người phụ nữ áo đỏ là mẹ của John.)

► Một số danh từ tận cùng có -s nhưng vẫn là danh từ số ít: news, Maths, mumps, ...

 

II. Danh từ số nhiều trong tiếng Anh

► Danh từ số nhiều là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc lớn hơn hai.

Ví dụ : He has 3 apples. (Anh ấy có 3 quả táo.)

► Danh từ số nhiều có thể đi với mạo từ the ( the + danh từ số nhiều có thể trở thành một cụm danh từ).

Ví dụ: The old should be cared by their descendant.

(Người cao tuổi nên được con cháu chăm sóc.)

► Một số danh từ dù không có -s ở tận cùng nhưng vẫn là danh từ số nhiều: fish, police, the unemployed, ...

 

III. Quy tắc biến đổi danh từ số ít thành danh từ số nhiều

► Trong hầu hết các trường hợp, chúng ta chuyển từ dạng số ít sang dạng số nhiều bằng cách thêm -s vào sau danh từ.

Ví dụ: boy → boys; cat → cats

 

► Những danh từ tận cùng bằng "o, s, ch, sh, x" đổi sang dạng số nhiều bằng cách thêm -es.

Ví dụ: box → boxes; tomato → tomatoes

 

► Những danh từ tận cùng bằng y, trước y là 1 phụ âm đổi sang dạng số nhiều bằng cách đổi y→ i thêm es.

Ví dụ: baby → babies; city → cities

 

► Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ viết tắt chỉ cần thêm -s.

Ví dụ: photo → photos; radio → radios

 

TRƯỜNG HỢP BẤT QUY TẮC:

► Một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau: sheep, deer, fish, swine, grouse, salmon, aircraft, trout, plaice, craft, squid, carp.

► Một số danh từ thay đổi khi ở dạng số nhiều:

 

Số ít

Số nhiều

man

woman

tooth

foot

child

mouse

louse

goose

person

ox

men

women

teeth

feet

children

mice

lice

geese

people

oxen

 

► Một số danh từ chỉ có dạng số nhiều và luôn được dùng với động từ số nhiều: pants, trousers, jeans, glasses, scales, scissors, pincers, goods, wits, tropics,..

 

IV. BÀI TẬP

A) Choose the right answer:

1. It's important to brush your ………..… at least twice a day. 

a. tooth

b. teeth c. tooths d. toothes

2. We have a lot of ………..… near our house causing pollution. 

a. factorys

b. factores c. factories d. factoris

3. There are a number of interesting ………..… at my party. 

a. people

b. persons c. peoples d. person

4. Have you ever seen the new ………..… in that shop next door? 

a. radioes

b. radies c. radioses d. radios

5. They've put some lovely ………..… in the city park. 

a. benchs

b. benchies c. benches d. bench

6. We usually buy three ………..… of bread at the weekend. 

a. loaves

b. loafs c. loafes d. loave

7. You're really afraid of ………..…, aren't you? 

a. mouses

b. mice c. mices d. mouse

8. Do you like these ………..… ?

a. photo

b. photoes c. photos d. photoies

9. We've bought some new ………..… to wear. 

a. clothies

b. cloths c. clothes d. cloth

10. They had to mend the ………..… of the houses after the storm. 

a. roofes

b. rooves c. roofs d. roof

 

B) Choose the right answer to complete the sentences:

  1. There are a lot of beautiful ....................... (A. trees/ B. tree)

  2. There are two ....................... in the shop. (A. women/ B. woman)

  3. Do you wear .......................? (A. glasses/ B. glass)

  4. I don’t like ........................ I’m afraid of them. (A. mice/ B. mouse)

  5. I need a new pair of ........................ (A. jean/ jeans)

  6. He is married and has two ........................ (A. child/ B. children)

  7. There was a woman in the car with two ........................ (A. man/ B. men)

  8. How many ....................... do you have in your bag? (A. keys/ B. key)

  9. I like your ........................ Where did you buy it? (A. trousers/ B. trouser)

  10. He put on his ....................... and went to bed. (A. pyjama/ B. pyjamas)